Thông tin tổng quát về Nam Định tính đến năm 2020
I. Kinh tế (Công nghiệp; Nông nghiệp; Dịch vụ; Du lịch; Xuất nhập khẩu; Doanh nghiệp; Đầu tư trực tiếp nước ngoài; Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao…; Cơ sở hạ tầng….).
Tính đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có 9.509 doanh nghiệp đăng ký thành lập với tổng vốn đăng ký là 71.692 tỷ đồng (năm 2020 có 789 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký là 5.922 tỷ đồng)
- Công nghiệp (Đánh giá chung về sản xuất công nghiệp, xây dựng; giá trị sản xuất công nghiệp; số lượng khu công nghiệp; giới thiệu và số liệu về sản phẩm công nghiệp chủ yếu; tỉ lệ lấp đầy khu công nghiệp; tổng số dự án FDI, DDI; số lao động làm việc trong khu công nghiệp; đóng góp cho tăng trưởng kinh tế; đóng góp cho xuất khẩu; một số cơ sở sản xuất công nghiệp trọng điểm - nếu có; giới thiệu các khu, cụm công nghiệp - nếu có…).
+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân đạt 13,7%/năm. Các ngành công nghiệp chủ yếu của tỉnh có tốc độ tăng trưởng khá cao như: Ngành cơ khí chế tạo, điện, điện tử tăng bình quân 16,7%/năm và chiếm 23%; ngành dệt may, da giày tăng bình quân 13%/năm và chiếm 49% giá trị sản xuất công nghiệp.
+ Có 4/6 khu công nghiệp đang hoạt động ( KCN Bảo Minh, KCN Hòa Xá, KCN dệt may Rạng Đông, KCN Mỹ Trung) với tổng diện tích 1.110 ha; thu hút ược 178 dự án ầu tư trong nước và 44 dự án ầu tư nước ngoài. Có 19/24 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động.
+ Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu: Sản xuất muối biển, nước mắm, công nghiệp dệt may, da giầy, công nghiệp sản xuất gỗ, mây tre đan, chế biến thịt lợn,…
- Nông nghiệp (Đánh giá chung về sản xuất nông lâm, thủy sản; cung cấp số liệu về các sản phẩm nông lâm, thủy sản chủ yếu; giới thiệu sản phẩm đặc sản, sản vật của địa phương; khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; làng nghề truyền thống, xây dựng nông thôn mới; giá trị sản xuất nông nghiệp; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc thù; tỉ lệ che phủ rừng…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
+ Tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản (theo giá so sánh 2010) đạt 20.326 tỷ đồng, tăng 3,1% so với năm 2019.
+ Tháng 01/1989 Vùng Đất ngập nước ở cửa sông ven biển thuộc huyện Xuân Thuỷ chính thức gia nhập công nhận công ước Ramsar (Công ước bảo vệ những vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt như là nơi di trú của những loài chim nước). Đây là điểm Ramsar thứ 50 của thế giới, đầu tiên của Đông Nam Á và đầu tiên của Việt Nam...
- Dịch vụ (Đánh giá chung về phát triển các ngành dịch vụ; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, CPI; cung cấp thông tin, số liệu về thương mại nội địa, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, viễn thông, logistics… ) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
+ Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2020 tăng 3,37% so với bình quân năm 2019.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2020 đạt 47.088 tỷ đồng, tăng 5,3% so với năm trước (thương nghiệp 41.616 tỷ đồng, lưu trú và ăn uống 2.836 tỷ đồng, du lịch lữ hành 10 tỷ đồng, dịch vụ khác 2.626 tỷ đồng)
- Du lịch (tiềm năng du lịch; đánh giá chung về tình hình phát triển du lịch; giới thiệu các loại hình du lịch phổ biến; doanh thu do lịch; lượt khách quốc tế, nội địa; giới thiệu địa điểm du lịch nổi tiếng, tuyến thăm quan du lịch, danh lam thắng cảnh; địa điểm vui chơi, giải trí …- Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
Du lịch biển, du lịch sinh thái (Vườn quốc gia Xuân Thủy); tham quan một số địa điểm tâm linh (Đền Trần, Phủ Dầy,…)
- Kết cấu hạ tầng (đánh giá chung; đường bộ, đường cao tốc, sân bay, đường sông, cảng biển...; viễn thông, công nghệ thông tin; tỉ lệ đô thị hóa; tỉ lệ xử lý rác thải, nước thải; các tuyến đường huyết mạch có tính kết nối liên tỉnh, liên vùng…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 94,5%
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom: 88,5%
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài, doanh nghiệp và môi trường kinh doanh (đánh giá chung tình hình; những điểm nổi bật; các doanh nghiệp lớn trên địa bàn; chính sách ưu đãi, xúc tiến đầu tư, thương mại; tổng vốn đầu tư phát triển xã hội; số doanh nghiệp hoạt động và kê khai thuế…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
* Đối với 5 thành phố trực thuộc Trung ương là các đô thị lớn, đề nghị bổ sung phần giới thiệu về kiến trúc và quy hoạch đô thị; đặc biệt nêu rõ những công trình kiến trúc tiêu biểu, điểm nhấn - Hình ảnh minh họa (nếu có).
II. Văn hóa, nghệ thuật (Văn học; Nghệ thuật; Khảo cổ; Âm nhạc; Điện ảnh; Lễ hội; Ẩm thực; Biểu tượng; Di tích, Di sản, danh thắng, …) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
- Văn học và Nghệ thuật (Thông tin chung; tác giả, tác phẩm văn học, nghệ thuật tiêu biểu) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
Một số nhà văn, nhà thơ quê hương Nam Định: Tú Xương, Đoàn Văn Cừ, Nguyên Hồng, Nguyễn Bính,…
- Khảo cổ (Thông tin chung, công trình khảo cổ quan trọng…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
- Lễ hội (Thông tin chung, các lễ hội tiêu biểu) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
Lễ Hội khai ấn Đền Trần, Lễ Hội Phủ Dầy, Chợ Viềng,…
- Ẩm thực (Thông tin chung; đặc sản ẩm thực tiêu biểu…) - Hình ảnh, hình vẽ minh họa (nếu có).
Hội Kỷ lục gia Việt Nam có văn bản số 100/KLVN-TOP/2021 ngày 01/02/2021 xác lập Bún đũa và Phở bò Nam Định được lọt và Top 100 món ăn đặc sản Việt Nam; Kẹo Sìu Châu Nam Định được lọt vào Top 100 đặc sản quà tặng Việt Nam.
- Di tích, di sản, danh thắng (Thông tin chung; các di tích, di sản, danh thắng tiêu biểu…) - Hình ảnh, hình vẽ minh họa (nếu có).
+ Khu di tích đền Trần và chùa Phổ Minh; Chùa Keo Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường; Khu di tích Phủ Dầy, huyện Vụ Bản;….
+ Thực hành Tín ngưỡng Thờ Mẫu Tam phủ của người Việt là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại
III. Xã hội, Lao động (Giáo dục, Y tế, Thể dục thể thao, Tôn giáo, Tín ngưỡng; An sinh xã hội; Xóa đói giảm nghèo…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có)
- Giáo dục và Đào tạo (Thông tin chung; tỉ lệ phổ cập giáo dục các bậc học; cơ sở giáo dục tiêu biểu…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
+ Số trường học: 509 trường với 332.471 học sinh và 15.897 giáo viên
+ Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông: 94,07%
- Y tế (Thông tin chung; tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế; số bác sỹ/1 vạn dân; số giường bệnh/1 vạn dân; cơ sở y tế tiêu biểu…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 91,5%
Tỷ lệ 7 bác sĩ/ vạn dân
Tỷ lệ 33,2 giường bệnh/vạn dân
Có 247 giường bệnh
- Thể dục, thể thao (Thông tin chung, các môn thể thao tiêu biểu thành tích cao; thành tích tập thể, cá nhân…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
Năm 2019 vận động viên Nam Định tham gia các môn thi đấu và đạt 13 huy chương Vàng, 04 huy chương Bạc, 04 huy chương Đồng tại các giải thể thao Đông Nam Á
- An sinh xã hội và xóa đói giảm nghèo (Thông tin chung; tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm xã hội; …) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có).
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 là 0,86%)
- Lao động (Lực lượng lao động; số người trong độ tuổi lao động; tỉ lệ lao động đã qua đào tạo; tỉ lệ thất nghiệp; cơ cấu lao động; số việc làm được tạo mới).
+ Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2020 đạt 1.010.898 người. Phân theo khu vực kinh tế (Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 387.208 người, chiếm 38,3%; khu vực công nghiệp và xây dựng 350.748 người, chiếm 34,7%; khu vực dịch vụ 272.942 người, chiếm 27%). Phân theo loại hình kinh tế (Lao động khu vực nhà nước 58.286 người, chiếm 5,77%; khu vực ngoài nhà nước 876.872 người, chiếm 86,74%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 75.740 người, chiếm 7,49%).
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 19,7%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2020 là 1,68%
IV. Cải cách hành chính (Tình hình chung; thông tin các chỉ số cải cách hành chính (PARIndex); hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); chỉ số công nghệ thông tin (ICT Index); tình hình triển khai Chính quyền điện tử; gửi, nhận văn bản điện tử các cấp hành chính; cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia; kết quả tổ chức, sắp xếp lại bộ máy; tinh giản biên chế…) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có)
Chỉ số PCI năm 2020 đứng thứ 40 cả nước
Chỉ số cải cách hành chính (PARIndex) năm 2020 đứng thứ 47
V. Ngoại giao, an ninh, quốc phòng (thông tin chung; tiếp giáp với địa phương nào, quốc gia nào, chiều dài đường biên giới, có bờ biển, hải đảo và có kết nghĩa với các địa phương trên thế giới?) - Hình ảnh minh họa, tư liệu tham khảo (nếu có)
Nam Định không có đường biên giới đất liền với quốc gia nào
VI. Hành chính (tổ chức bộ máy - Tỉnh/Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội; số lượng đơn vị hành chính cấp quận, huyện - thông tin chung và thông tin chi tiết từng đơn vị hành chính cấp quận, huyện bao gồm: tên đơn vị hành chính, diện tích, dân số, mật độ dân số, số đơn vị hành chính trực thuộc, loại đô thị…) - Bản đồ hành chính tỉnh, thành phố (trích dẫn nguồn của bản đồ).
Tỉnh Nam Định có 09 huyện và 01 thành phố, cụ thể
Đơn vị | Xã | Phường | Thị trấn | Diện tích (ha) | Dân số TB | Mật độ dân số (người/km2) |
Thành phố Nam Định | 3 | 22 | | 4641,42 | 236407 | 5094 |
Huyện Mỹ Lộc | 10 | | 1 | 7448,87 | 72545 | 974 |
Huyện Vụ Bản | 17 | | 1 | 15280,7 | 130870 | 856 |
Huyện Ý Yên | 30 | | 1 | 24612,48 | 228990 | 930 |
Huyện Nghĩa Hưng | 21 | | 3 | 25888,8 | 175769 | 679 |
Huyện Nam Trực | 19 | | 1 | 16388,97 | 183146 | 1117 |
Huyện Trực Ninh | 18 | | 3 | 14395,4 | 172658 | 1199 |
Huyện Xuân Trường | 19 | | 1 | 11609,43 | 149726 | 1290 |
Huyện Giao Thủy | 20 | | 2 | 23802,44 | 167743 | 705 |
Huyện Hải Hậu | 31 | | 3 | 22814,07 | 262479 | 1151 |
Ghi chú: (1) Số liệu thể hiện trong bài giới thiệu cập nhật đến năm 2020 (2) Qui định về độ phân giải hình ảnh, hình vẽ tối thiểu(500 x 500 px); hình ảnh rõ nét, định dạng ảnh .png hoặc .jpg, dung lượng ảnh không quá 5MB; (3) Hình ảnh trong bài viết nên có bản quyền và tên tác giả (cho phép sử dụng một số hình ảnh phổ biến được lấy từ nguồn Internet; nhưng phải đảm bảo chất lượng hình ảnh); (4) Hình vẽ, bản đồ trong bài viết cần dẫn chiếu nguồn; (5) Cung cấp kèm theo các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; (6) Cung cấp báo cáo đánh giá việc thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH năm 2020, 5 năm 2016-2020 và phương hướng, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025 - kèm theo các biểu số liệu đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch phát triển KTXH năm 2020 và 5 năm 2016-2020.
Chi Cục Thống kê